Konjunktiv 2: Thể giả định trong tiếng Đức
1. Konjunktiv 2 là gì?
Trong tiếng Đức chỉ có tổng cộng 3 Thức: Imperativ (Mệnh lệnh thức), Indikativ (Chỉ định thức), Konjunktiv (Giả định thức). Trong đó:
Indikativ (Chỉ định thức): Miêu tả thế giới thực, nói về tất cả những gì thực sự đang diễn ra mà bạn có thể nhìn, sờ, ngửi, nếm hay nghe
Konjunktiv (Giả định thức): Đối lập hoàn toàn với Indikativ. Konjunktiv dùng để miêu tả một thế giới không có thật, nói về tất cả những ước mơ, tưởng tượng, giả định …
=> Có thế thấy ở ví dụ trên: Khi bạn chuyển câu từ Indikativ sang Konjunktiv 2 thì cần phải thêm phủ định "nicht" vào trong câu để nó trở thành giả định và không đúng sự thật như ở câu Indikativ.
2. Cách sử dụng Konjunktiv 2
Như đã nói ở trên, Konjunktiv 2 là một thức dùng để miêu tả một thế giới không có thật, nói về tất cả những ước mơ, tưởng tượng, giả định. Do đó, nó sẽ được dùng trong những trường hợp sau:
a. Dùng để nói lên một ước muốn, một nguyện vọng (Irrealer Wunschsatz)
Ich wünschte, ich hätte Ferien. (Tôi ước tôi được nghỉ). Sự thật: Tôi đang đi làm
Ich wäre gern ein Millionär (Ước gì tôi là triệu phú). Sự thật: Tôi đang nghèo rớt mồng tơi.
Lưu ý: Nếu bạn không dùng động từ wünschen để nói lên ước muốn hay nguyện vọng. Mà chỉ dùng câu Konjunktiv 2 bình thường thì bạn nên sử dụng gern để phân biệt giữa câu Konjunktiv 2 đang nói về ước muốn và câu Konjunktiv 2 đang nói về một điều kiện. Chúng ta sẽ xem ngay sau đây.
b. Điều kiện không có thật (Irrealer Konditionalsatz)
Wenn ich im Urlaub wäre , läge ich den ganzen Tag am Strand. (Nếu tôi đi nghỉ tôi sẽ nằm trên bãi biển cả ngày.) Sự thật: Tôi đang đi làm, tôi không được nghỉ. Nên việc đi nghỉ chỉ là một giả định, việc nằm dài trên bãi biển cũng là giả định. Do đó chúng ta phải dùng Konjunktiv 2 để miêu tả cả hai sự việc đó.
Es wäre schön, wenn die Menschen nicht krank würden. (Sẽ thật là tốt, nếu con người không bị bệnh). Sự thật: Con người lúc nào cũng phải đối mặt với bệnh tật. Do đó cả hai sự việc đều là giả định.
=> Khi không còn gern/gerne đi kèm nữa, câu văn sẽ dịch ra theo nghĩa là “Tôi sẽ …”, “Nó sẽ …” với một điều kiện nào đó, chứ không còn dịch theo nghĩa là “ước gì” nữa.
c. Yêu cầu, nhờ vả một cách rất lịch sự (còn được dùng khi gọi món hay đặt mua một thứ gì đó) – Höfliche Bitte
Könntest du mir bitte helfen? (Cách dùng với Konjunktiv 2 như vậy lịch sự hơn là dùng: Kannst du mir bitte helfen?)
Ich hätte gern ein Bier. (Tôi muốn (mua) một lon bia) – Ở đây bạn thấy cũng là cấu trúc Konjunktiv 2 + gern/gerne nhưng đây không phải là ước muốn – Thường được dùng trong cửa hàng, quán ăn và được hiểu là một cách gọi món hay mua đồ một cách lịch sự.
d. Dùng để so sánh với một sự việc không có thật (Irreale Vergleiche)
Luôn đi kèm với cụm từ als ob, als wenn (như thể là)
Er gibt viel Geld aus, als ob er Bill Gates wäre (Anh ấy tiêu nhiều tiền như thể anh ấy là Bill Gates vậy)
e. Đưa ra lời khuyên (Ratschläge geben)
Mit dieser Krankheit sollten Sie zum Arzt gehen. (Với căn bệnh này, ông nên đi khám bác sĩ)
Wenn ich du wäre, würde ich Max heiraten (Nếu mình là cậu, mình sẽ kết hôn với Max)
3. Konjunktiv 2 ở thì hiện tại
Cách xây dựng Konjunktiv 2 chỉ có ba bước rất đơn giản:
Bước 1: Lấy dạng quá khứ Präteritum theo ngôi thứ 3 số ít của động từ cần chia.
Bước 2: Thêm Umlaut vào a, o, u
Bước 3: Thêm -e vào cuối động từ nếu động từ đó không kết thúc bằng -e -> Thu được dạng Konjunktiv 2
z.B: sein -> war -> wäre
gehen -> ging -> ginge
=> Đây là cách xây dựng Konjunktiv 2 cơ bản nhất hay còn được gọi là Verbformen des Konjunktiv II
Tuy nhiên việc phải nhớ hết các dạng Präteritum rất khó, do đó trong tiếng Đức còn có một cách xây dựng Konjunktiv 2 vô cùng đơn giản. Đó là sử dụng trợ động từ "werden" để xây dựng Konjunktiv 2, với công thức:
würden + Infinitiv.
Lưu ý: Konjunktiv 2 tạo thành một ý kiến trái ngược với Indikativ. Do đó, một trong hai câu phải được trả lời theo cách phủ định.
Nhưng với nhóm 3 động từ sein/haben/werden và nhóm 6 động từ khuyết thiếu Modalverben (dürfen, können, mögen, müssen, sollen, wollen), thì luôn luôn phải sử dụng cách xây dựng cơ bản đối với Konjunktiv 2. Đó là:
Präteritumform + Umlaut
Những động từ này các bạn nên học thuộc vì rất thường gặp và áp dụng. Xem bảng bên dưới và ghi chú lại nhé
Nhóm động từ bổ trợ (Hilfverben)
Động từ khiếm khuyết (Modalverben)
* "Wollen" và "sollen" xây dựng trong Konjunktiv II không có Umlaut!!!
4. Konjunktiv 2 ở thì quá khứ
Konjunktiv 2 ở thì quá khứ được sử dụng như thế nào? - Hãy tưởng tượng, những việc mà bạn đã từng làm trong quá khứ. Bạn phạm sai lầm, giờ bạn hối tiếc, dằn vặt, ân hận và bạn nói: “Giá mà (hồi đấy) mình …” hay “Nếu mà (hồi đấy) mình …” . Đó chính là lúc bạn đang dùng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ.
Đối với Indikativ thì có 3 thì quá khứ (Perfekt, Präteritum và Plusquamperfekt) nhưng khi chuyển sang Konjunktiv 2 thì chỉ có duy nhất một cấu trúc quá khứ như sau:
wären/hätten + Partizip II
Động từ khiếm khuyết trong Konjunktiv 2 ở quá khứ đi kèm với trợ động từ "haben", có cấu trúc như sau:
hätten + Infinitiv + Modalverb im Infinitiv
=> Ở ví dụ trên có thể thấy: Trong thì Perfekt và Präteritum, Oscar đã làm việc ngày hôm qua. Nhưng trong Konjunktiv 2 ở quá khứ, bạn có thể hiểu là hôm qua Oscar không làm việc, nhưng anh ta nên làm việc ngày hôm qua.
5. Bị động của Konjunktiv 2
a. Bị động của Konjunktiv 2 ở hiện tại
Công thức được xây dựng như sau:
würden + Partizip II + werden
Đối với câu bị động có Modalverben, cấu trúc Konjunktiv 2 là: Modalverb im Konjunktiv 2 + Partizip II + werden
z.B: Wenn ich Präsident wäre, müssten einige Regeln geändert werden.
b. Bị động của Konjunktiv 2 ở quá khứ
Công thức được xây dựng như sau:
wären + Partizip II + worden
Đối với câu bị động có Modalverben, cấu trúc Konjunktiv 2 là: hätten + Partizip II + werden + Modalverb (infinitiv)
z.B: Wenn ich Präsident gewesen wäre, hätten einige Regeln geändert werden müssen.
Bài tập tham khảo phần Konjunktiv II
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
THAM KHẢO THÊM:
Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
Giáo trinh tiếng Đức
Từ điển Đức Việt
Bảng chữ cái tiếng Đức
Präteritum - Thì quá khứ trong tiếng Đức
Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.
Comments