Futur 1 & Futur 2 : Thì tương lai 1 và tương lai hoàn thành
Ví Dụ :
ZDF heute: Wann wird Corona - Virus verschwinden?
Jens Spahn: Bis Weihnachten wird Corona – Virus verschwunden sein. ( Futur 2)
ZDF heute: Wir haben uns so sehr bemüht und werden Corona-Virus in Zukunft definitiv besiegen ( Futur 1)
1. Futur 1( tương lai 1)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong hiện tại, một lời phỏng đoán, dự định, kế hoạch, ....
Ich werde erst 23 Jahren.
Ich werde in der Bibliothek sein.
Mein Oma wird ein neues Motor für mich kaufen.
Ich werde das C1- Prüfung bestehen können.
Übung:
2. Futur 2( tương lai hoàn thành):
Những việc đã hoàn toàn xảy ra
Một dự định, một chương trình được hoàn tất vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
(*) Rất hiếm sử dụng, sử dụng không dễ dàng (bởi phải kết hợp Futur 1 + perfekt)
VD: Morgen wird die Arbeit beendet haben.
( Ngày mai anh ta sẽ làm xong việc)
Übung:
https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-vermutungen-im-futur2-zu-einer-abwesenheit.html
Xem thêm :Video hướng dẫn bằng tiếng Đức:
https://youtu.be/Xiv2OY38RqY
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
THAM KHẢO THÊM:
Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết - Phần 2
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.
Comentários